感 遇
期 一
孤 鴻 海 上 來
池 潢 不 敢 顧
側 見 雙 翠 鳥
巢 在 三 珠 樹
矯 矯 珍 木 巔
得 無 金 丸 懼
美 服 思 人 指
高 明 逼 神 惡
今 我 遊 冥 冥
弋 者 何 所 慕
張九齡
Cảm Ngộ
Kỳ nhất
*
Cô hồng hải thượng lai
Trì hoàng bất cảm cố
Trắc kiến song thúy điểu
Sào tại tam châu thụ
Kiểu kiểu trân mộc điên
Đắc vô kim hoàn cụ
Mỹ phục hoạn nhân chỉ
Cao minh bức thần ố
Kim ngã du minh minh
Dặc giả hà sở mộ ?
*
Trương Cửu Linh
***
Dich nghĩa:
(cảm xúc trước cảnh ngộ)
(kỳ 1)
ta là]chim hồng lẻ loi từ biển bay tới)
(không dám nhìn những chỗ có ao hồ)
(liếc nhìn đôi chim thúy)
(tổ ở trên cây tam châu)
(chót vót trên ngọn cây quý)
(đã chắc đâu không sợ tên đạn)
(mặc áo đẹp ngán người chỉ trỏ)
(khôn ngoan quá e thần ghen ghét)
(nay ta ngao du cõi vô biên
(thì bọn thợ săn nào còn dòm ngó được?)
***
Ghi chú: Tam châu thụ, như cây bách, lá có hạt như ngọc
*******
Cảm Ngộ
***
Kỳ 1
Cánh hồng một bóng lẻ loi
Lìa vùng biển rộng, ngán nơi ao hồ
Kia nhìn cặp thúy nhởn nhơ
Cây châu kết tổ khuất mờ tít cao
Cho dù ẩn lánh cách nào
Chắc đâu đã thoát hiểm nghèo đạn tên ?
Phục trang hiếm quý chả yên
Khôn ngoan thần cũng tị hiềm ghét ghen
Nhởn nhơ giữa cõi vô biên
Ngại gì cung nỏ lụy phiền đến thân
***
Phỏng dịch: SongNguyễn HànTú