Sơ cấp bài 10: Thơ ĐL thất ngôn bát cú
Bảng luật
Luật bằng, vần bằng
B - B - T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
Luật trắc, vần bằng
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B- T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
các cặp câu 3-4, 5-6 phải đối nhau thật chỉnh về thanh, ý và từ.
Chú ý: Không dùng luật bất luận, không dùng thông vận, ngắt nhịp ở chữ thứ 2 hoặc thứ 4 của câu, tránh lỗi trùng vận, trùng ý, trùng từ, đại vận, tiểu vận và phong yêu hạc tất .
Thí dụ:
Tình mẹ
Sau hè cú gọi xót lòng con
Báo hiếu chưa xong, mẹ chẳng còn
Nhớ lại ngày xưa đeo quấn quýt
Thương về thuở nhỏ chạy lon ton
Thân cò lặn lội chân tê cóng
Tóc hạc phôi pha sức mỏi mòn
Một dạ hi sinh nào ngại khổ
Ơn tày biển rộng, nghĩa bằng non
Đêm
Thức trọn đêm thâu mắt trắng dờ
Lưng khòm cổ sái cẳng ngay đơ
Mai sầu rã bóng trăng lơ lảng
Cúc thẹn phơi sương gió hững hờ
Tẩn mẩn soi hình ghi nét chữ
Xì xào gõ phím kiếm vần thơ
Niềm riêng giữ dạ ai nào thấu
Dáng vóc đài trang mãi đợi chờ
AH
__________________
Sầu mong theo lệ khôn rơi lệ
Nhớ gởi vào thơ nghĩ tội thơ (Quách Tấn)
|